I. Giới thiệu chung (General introduction):
– Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng là đơn vị thành viên duy nhất của Đại học Đà Nẵng được giao nhiệm vụ đào tạo cử nhân Ngành Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam dành cho người nước ngoài từ năm 2006 đến nay. (University of Foreign Language Studies – The University of Da Nang is the sole member unit of The University of Da Nang entrusted with the responsibility of offering bachelor’s degrees in Vietnamese Language and Vietnamese Culture for foreigners from 2006 to the present.)
– Đội ngũ cán bộ giảng viên có kinh nghiệm lâu năm về triển khai giảng dạy, bồi dưỡng và đánh giá năng lực tiếng Việt, có bằng cấp về ngôn ngữ, ngôn ngữ học ứng dụng và kiểm tra đánh giá với 08 Phó Giáo sư-Tiến sĩ, 30 Tiến sĩ, 168 Thạc sĩ, 25 giảng viên chính, 08 giảng viên cao cấp và 04 Nhà giáo ưu tú. Trong đó, cán bộ tham gia công tác ra đề và chấm thi năng lực tiếng Việt gồm 26 cán bộ, giảng viên có trình độ thạc sĩ trở lên thuộc nhóm ngành Ngôn ngữ học, Văn học và văn hóa Việt Nam trong đó có 6 Phó giáo sư và 8 Tiến sĩ. (The team of lecturers and staff members has many years of experience in teaching, nurturing, and assessing Vietnamese language skills. They hold degrees in language, applied linguistics, and testing and assessment, comprising 8 Associate Professors, 30 Doctors, 168 Masters, 25 primary lecturers, 8 senior lecturers, and 4 outstanding teachers. Particularly noteworthy is the involvement of staff members in the development and grading of the Vietnamese language proficiency test, which includes 26 officials and lecturers holding master’s degrees or higher in the fields of Linguistics, Vietnamese Literature, and Culture. Among them are 6 Associate Professors and 8 Doctors.)
– Hàng năm, Nhà trường tiếp nhận và đào tạo hơn 200 lượt lưu học sinh các nước đến học Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam dành cho người nước ngoài. (Every year, the University receives and educates over 200 international students from various countries who come to study Vietnamese Language and Vietnamese Culture for foreigners.)
II. Thông tin về khóa học (Information about courses):
1. Thông tin về các chương trình đào tạo (Information about academic program):
Chương trình đào tạo (Course) | Thời lượng (Duration) | Mục tiêu (Objectives) |
Bậc 1 (Level 1) | 200 giờ (200 hours) | – Cung cấp cho người học kiến thức về hệ thống từ vựng, ngữ pháp, phát âm ở mức độ cơ bản cho người mới bắt đầu học (Provide learners with knowledge of vocabulary, grammar, and pronunciation systems at a basic level for beginners.); – Giúp người học có thể rèn luyện và phát triển các kỹ năng thực hành ngoại ngữ để có thể giao tiếp ở mức độ cơ bản với tốc độ nói chậm. (Help learners practice and develop foreign language skills to communicate at a basic level with slow speaking speed.) |
Bậc 2 (Level 2) | 200 giờ (200 hours) | – Cung cấp cho người học kiến thức về hệ thống từ vựng, ngữ pháp, phát âm trên mức độ cơ bản (Provide learners with knowledge of vocabulary, grammar, and pronunciation systems at a higher level than the basic level.); – Giúp người học hiểu được nội dung cơ bản đã học ở bậc trước (Help learners understand the basic content learned in the previous level.); – Rèn luyện và phát triển các kỹ năng thực hành ngoại ngữ để có thể giao tiếp trên mức độ cơ bản với tốc độ chậm. (Practice and develop foreign language skills to communicate at a higher level than the basic level at a slow speed.) |
Bậc 3 (Level 3) | 200 giờ (200 hours) | – Cung cấp cho người học kiến thức về hệ thống từ vựng, ngữ pháp, phát âm ở mức độ phổ thông thực dụng trong các mặt đời sống xã hội (Provide learners with knowledge of vocabulary, grammar, and pronunciation systems at a common and practical level in all aspects of social life.); – Giúp người học rèn luyện những kỹ năm về ngữ âm tiếng Việt, ngữ điệu trong giao tiếp thực và những phân biệt cần thiết về phương ngữ. (Help learners practice skills in Vietnamese phonetics and intonation in real communication and necessary distinctions in dialects.) |
Bậc 4 (Level 4) | 200 giờ (200 hours) | – Cung cấp cho người học kiến thức về hệ thống từ vựng, ngữ pháp, phát âm ở mức độ thành thục liên quan đến các mặt đời sống xã hội (Provide learners with knowledge of vocabulary, grammar, and pronunciation systems related to aspects of social life at a proficient level.); – Giúp người học rèn luyện những kỹ năng về ngữ âm tiếng Việt (Help learners practice Vietnamese phonetic skills.); – Cung cấp cho người học vốn từ vựng, cấu trúc câu phức tạp, những phương tiện diễn đạt tự nhiên và thông dụng của tiếng Việt. (Provide learners with vocabulary, complex sentence structures, and natural and common means of expression in Vietnamese.) |
Bậc 5 (Level 5) | 200 giờ (200 hours) | – Cung cấp kiến thức nâng cao về hệ thống từ vựng, ngữ pháp, phát âm dành cho người học đã đạt trình độ năng lực tiếng Việt bậc 4 theo khung năng lực tiếng Việt 6 bậc dành cho người nước ngoài (Provide advanced knowledge of vocabulary, grammar, and pronunciation systems for learners who have achieved level 4 according to the 6-level Vietnamese competency framework for foreigners.); – Giúp người học rèn luyện, phát triển các kỹ năng thực hành ngoại ngữ để có thể giao tiếp dễ dàng với tốc độ diễn đạt thông thường của người bản xứ. (Help learners practice and develop foreign language skills to communicate easily at the normal speed of native speakers.) |
Bậc 6 (Level 6) | 200 giờ (200 hours) | – Cung cấp kiến thức nâng cao về hệ thống từ vựng, ngữ pháp, phát âm dành cho người học đã đạt trình độ năng lực tiếng Việt bậc 5 theo khung năng lực tiếng Việt 6 bậc dành cho người nước ngoài (Provide advanced knowledge of vocabulary, grammar, and pronunciation systems for learners who have achieved level 5 according to the 6-level Vietnamese competency framework for foreigners.); – Giúp người học nâng cao và phát triển các kỹ năng thực hành ngoại ngữ để có thể giao tiếp dễ dàng với tốc độ diễn đạt khá nhanh như người bản xứ. (Help learners improve and develop foreign language skills to communicate easily at a fast speed like a native speaker.) |
2. Hồ sơ nhập học (Documents for application):
– Phiếu đăng ký (Application form);
– Giấy cam kết trong quá trình học tập (The Letter of Commitment);
– Giấy khám sức khoẻ có giá trị trong vòng 6 tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ (bản dịch công chứng tiếng Việt) (A health check issued within 6 months (accompanied by a notarized Vietnamese translation if issued in another language));
– Giấy khai sinh (bản dịch công chứng tiếng Việt) hoặc Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (bản dịch công chứng tiếng Việt) (A birth certificate, or certificate of family relations (also requiring a notarized Vietnamese translation));
– Giấy phép lao động/ Thị thực/ Thẻ tạm trú tại Việt Nam(bản sao) (nếu có) (A copy of work permit/ visa/temporary residence card (if any));
– Hộ chiếu (bản sao) (A copy of your passport);
– 04 Ảnh 4×6 (phông nền trắng) (04 portrait pictures (4×6 size, white background)).
Tải Hồ sơ tại đây (Download documents here): https://drive.google.com/drive/folders/1-8LCiiNAeA75ZLNELxAfNAMrP_qIiJ49?usp=sharing
III. Các thông tin khác (Other information):
1. Thị thực (Visa):
– LHS cần phải có thị thực trước khi sang Việt Nam. Nhà trường sẽ hỗ trợ thủ tục xin thị thực học tập (ký hiệu: DH) cho LHS (nếu LHS yêu cầu) (International students need to have a visa before coming to Vietnam. The University will assist in the student visa application procedure (Type: DH) if requested by the students.);
– Kinh phí cho việc cấp thị thực do LHS tự chi trả (The cost for the visa is to be borne by the international students themselves.).
2. Cấp chứng chỉ Đánh giá năng lực tiếng Việt (Certificate of Vietnamese language proficiency Test issue): Trường Đại học Ngoại ngữ đã được Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức thi đánh giá năng lực Tiếng Việt theo khung năng lực Tiếng Việt dùng cho người nước ngoài qua Công văn số 1402/QLCL-QLT của Bộ GD&ĐT ngày 05/10/2022. (University of Foreign Language Studies is authorized by the Education Quality Management Agency of the Ministry of Education and Training to administer the Vietnamese language proficiency test according to the Vietnamese competency framework for foreigners, as per Official Dispatch No. 1402/QLCL-QLT dated October 5, 2022.)
3. Cơ sở vật chất (Infrastructure):
– Cơ sở 1: 41 Lê Duẩn, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng (Campus 1: 41 Le Duan Street, Hai Chau District, Da Nang)
– Cơ sở 2: 131 Lương Nhữ Hộc, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng (Campus 2: 131 Luong Nhu Hoc Street, Cam Le District, Da Nang)
– Có 83 phòng học các loại, 18 trung tâm nghiên cứu và thực hành trong đó có 05 phòng thực nghiệm văn hóa và ngôn ngữ của các nước, và 01 trung tâm học liệu với 20.120 đầu sách, và hơn 50.000 bản sách. (There are 83 classrooms of all types, 18 research and practice centers, including 05 cultural and linguistic laboratory of different countries, and 01 learning resource center with 20,120 books, and more than 50,000 copies of books.)
4. Ký túc xá (Dormitory):
– Nhà khách trong khuôn viên Trường tại cơ sở 2 (Guest house at campus 2);
– Ký túc xá dành cho sinh viên quốc tế tại 71 Ngũ Hành Sơn trong khuôn viên Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. (Dormitory for international students at 71 Ngu Hanh Son Street on the campus of University of Economics – The University of Danang.)
5. Liên hệ (Contact): Phòng Khoa học và Hợp tác Quốc tế (Department of Research and International Cooperation):
– Địa chỉ (Address): Phòng H105, số 131 Lương Nhữ Hộc, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng (Room H105, 131 Luong Nhu Hoc Street, Cam Le District, Da Nang);
– SĐT (Tel.): (+84)236 3699340;
– Email: oric@ufl.udn.vn hoặc (or) ttmphuong@ufl.udn.vn.